Những quy định về lệ phí môn bài năm 2017
Đăng ngày 13/12/2016
3.302 lượt xem

Cũng như các quốc gia khác trên thế giới, hệ thống pháp luật thuế ở Việt Nam được coi là một thành tố quan trọng trong hệ thống pháp luật kinh tế – tài chính. Đặc biệt, trong quá trình đổi mới và hội nhập với nền kinh tế thế giới, vai trò của hệ thống thuế ngày càng trở nên rõ nét và thể hiện rõ chức năng của mình trong quản lý và điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế.
Vũ Thị Mai Nhi - Giảng viên Khoa Kế toán
I. Đặt vấn đề
Cũng như các quốc gia khác trên thế giới, hệ thống pháp luật thuế ở Việt Nam được coi là một thành tố quan trọng trong hệ thống pháp luật kinh tế – tài chính. Đặc biệt, trong quá trình đổi mới và hội nhập với nền kinh tế thế giới, vai trò của hệ thống thuế ngày càng trở nên rõ nét và thể hiện rõ chức năng của mình trong quản lý và điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế. Nhà nước sử dụng công cụ thuế nhằm tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nguồn lực tài chính phục vụ hiệu quả cho hoạt động của Nhà nước và xã hội. Hệ thống thuế ở Việt Nam hiện nay bao gồm 09 sắc thuế, phí và lệ phí. Mỗi sắc thuế được ban hành nhằm đáp ứng các mục tiêu riêng và phù hợp với đối tượng mà Nhà nước cần quản lý và điều tiết.
Bài viết này sẽ giới thiệu về một sắc thuế (lệ phí) nằm trong hệ thống thuế hiện hành ở Việt Nam. Tuy không phải là một trong những sắc thuế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu của Ngân sách Nhà nước. Nhưng sắc thuế này có vai trò quan trọng trong việc phân loại quy mô các cơ sở kinh doanh nhằm thực hiện chức năng quản lý nền kinh tế của Nhà nước – Thuế (lệ phí) môn bài.
Bài viết này sẽ giới thiệu về một sắc thuế (lệ phí) nằm trong hệ thống thuế hiện hành ở Việt Nam. Tuy không phải là một trong những sắc thuế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu của Ngân sách Nhà nước. Nhưng sắc thuế này có vai trò quan trọng trong việc phân loại quy mô các cơ sở kinh doanh nhằm thực hiện chức năng quản lý nền kinh tế của Nhà nước – Thuế (lệ phí) môn bài.
Thuế (lệ phí) môn bài là một sắc thuế trực thu đánh vào giấy phép kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Khởi điểm của sắc thuế này là “thuế công thương” và được đổi tên gọi là “thuế môn bài” từ năm 1996. Thuế môn bài mang tính chất một loại lệ phí đăng ký kinh doanh nhằm kiểm kê, phân loại quy mô các cơ sơ kinh doanh. Thuế môn bài được thu mỗi năm 1 lần vào đầu năm tài chính.

II. Những quy định về lệ phí môn bài năm 2017
Ngày 04/10/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài năm 2017 có nhiều điểm thay đổi so với trước đây.
Nghị định 139 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Theo đó, Nghị định số 75/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức thuế môn bài và Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP hết hiệu lực thi hà
1. Mức nộp lệ phíNgày 04/10/2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài năm 2017 có nhiều điểm thay đổi so với trước đây.
Nghị định 139 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Theo đó, Nghị định số 75/2002/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức thuế môn bài và Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP hết hiệu lực thi hà
a. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
Bậc thuế môn bài | Vốn đăng ký | Mức lệ phí cả năm |
1 | Trên 10 tỷ đồng | 3.000.000 đồng/năm |
2 | Từ 10 tỷ trở xuống | 2.000.000 đồng/năm |
Nghị định 39 cũng nêu rõ, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b. Đối với Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: Mức lệ phí là 1.000.000 đồng/năm.
c. Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, mức thu lệ phí hàng năm như sau:b. Đối với Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: Mức lệ phí là 1.000.000 đồng/năm.
Doanh thu/năm | Mức lệ phí cả năm |
Trên 500 triệu đồng | 1.000.000 đồng/năm |
Trên 300 đến 500 triệu đồng | 500.000 đồng/năm |
Trên 100 đến 300 triệu đồng | 300.0 ̀ng/năm |
d. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp:
- Trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm;
- Trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
e. Trường hợp thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
f. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
2. Các trường hợp được miễn lệ phí
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
3. Khai, nộp lệ phí môn bài
a. Khai lệ phí môn bài:
- Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
b. Hồ sơ khai lệ phí môn bài
- là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định139/2016/NĐ-CP ( có phụ lục kèm theo)
c. Địa điểm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài
- Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
d. Thời hạn nộp lệ phí môn bài
- Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.
III. Kết luận
Các doanh nghiệp và các hộ kinh doanh cần phải xác định và nộp đúng, nộp đủ lệ phí môn bài vào ngân sách nhà nước theo đúng thời hạn quy định của pháp luật. Muốn vậy, người làm công tác kế toán thuế cần phải hiểu rõ và nắm bắt được những quy định của lệ phí môn bài( mức lệ phí môn bài phải nộp, thời hạn nộp lệ phí môn bài, địa điểm nộp, hồ sơ lệ phí môn bài,…) một cách kịp thời và vận dụng một cách phù hợp với đặc điểm, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở mình. Có như vậy, công tác kế toán tại doanh nghiệp mới vận hành một cách trơn tru và tránh những sai sót có thể xảy ra.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016
- Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/08/2002- Trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm;
- Trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
e. Trường hợp thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
f. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
2. Các trường hợp được miễn lệ phí
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
3. Khai, nộp lệ phí môn bài
a. Khai lệ phí môn bài:
- Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
b. Hồ sơ khai lệ phí môn bài
- là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định139/2016/NĐ-CP ( có phụ lục kèm theo)
c. Địa điểm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài
- Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp
- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
d. Thời hạn nộp lệ phí môn bài
- Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
- Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.
III. Kết luận
Các doanh nghiệp và các hộ kinh doanh cần phải xác định và nộp đúng, nộp đủ lệ phí môn bài vào ngân sách nhà nước theo đúng thời hạn quy định của pháp luật. Muốn vậy, người làm công tác kế toán thuế cần phải hiểu rõ và nắm bắt được những quy định của lệ phí môn bài( mức lệ phí môn bài phải nộp, thời hạn nộp lệ phí môn bài, địa điểm nộp, hồ sơ lệ phí môn bài,…) một cách kịp thời và vận dụng một cách phù hợp với đặc điểm, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở mình. Có như vậy, công tác kế toán tại doanh nghiệp mới vận hành một cách trơn tru và tránh những sai sót có thể xảy ra.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016
- Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013
-
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí: năm………………
[02] Lần đầu | □ | [03] Bổ sung lần thứ | □ |
[05] Mã số thuế: ................................................................................................................
[06] Địa chỉ: ......................................................................................................................
[07] Quận/huyện:……………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ..........................................
[09] Điện thoại:……………………… [10] Fax: …………………… [11] Email: .................
[12] Đại lý thuế (nếu có): ...............................................................................................
[13] Mã số thuế: ................................................................................................................
[14] Địa chỉ: ......................................................................................................................
[15] Quận/huyện: …………………………[16] Tỉnh/Thành phố: .......................................
[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ...........................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: …………………………… ngày .........................................
□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu | Mức lệ phí môn bài |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 |
Người nộp lệ phí môn bài ………………………………………… ………………………… |
[22] | ||
2 |
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương (Ghi rõ tên, địa chỉ) ………………………………………… ………………………………………… |
[23] | ||
3 | Tổng số lệ phí môn bài phải nộp | [24] |
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: |
………, ngày……tháng……năm……
NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
Bài viết mới nhất
Xem tất cả Bài viết
Bài viết liên quan
Xem tất cả Bài viết liên quan